Câu điều kiện loại 2 (Conditional Type 2) là loại câu điều kiện được sử dụng để diễn tả điều không có thật hoặc không diễn ra ở hiện tại. Đây cũng là một trong những chủ điểm ngữ pháp xuất hiện nhiều trong các đề thi Tiếng Anh hằng năm.
Bài viết sẽ hệ thống lại kiến thức và tổng hợp các bài tập câu điều kiện loại 2 để bạn thực hành và nắm vững cấu trúc và sử dụng từ các cấu trúc cơ bản đến dạng đảo ngữ nhé.
Để làm các bài tập câu điều kiện loại 2 một cách chính xác, trước tiên, các bạn hãy cùng IELTS LangGo ôn lại công thức, cách dùng nhé.
Tương tự như các loại câu điều kiện khác trong Tiếng Anh, câu điều kiện loại 2 gồm 2 mệnh đề: Mệnh đề điều kiện (Mệnh đề If) và Mệnh đề chính.
Công thức chung như sau:
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
If + S + V-ed/V2, | S + would (not) + V-inf |
Ví dụ:
Trong Tiếng Anh, câu điều kiện loại 2 được sử dụng trong các trường hợp sau:
Ví dụ: If I won the lottery, I would buy a beach house. (Nếu tôi trúng số, tôi sẽ mua một căn nhà bên bờ biển.)
Ví dụ: If I were you, I wouldn't worry too much about the future. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không lo lắng quá nhiều về tương lai.)
Ví dụ: If I didn't have a prior commitment, I would gladly join your project. (Nếu tôi không có lịch trình đã cam kết trước, tôi sẽ vui lòng tham gia dự án của bạn.)
Ví dụ: If time travel were possible, I would go back to witness historical events. (Nếu du hành thời gian có thể, tôi sẽ quay về để chứng kiến những sự kiện lịch sử.)
Ví dụ: If you had the chance to live anywhere in the world, where would you choose? (Nếu bạn có cơ hội sống ở bất cứ đâu trên thế giới, bạn sẽ chọn ở đâu?)
Để làm các bài tập viết lại câu điều kiện loại 2 dạng đảo ngữ, các bạn cần nắm được 2 cấu trúc đảo ngữ sau:
Ví dụ: Were the weather not so unpredictable, we might plan an outdoor event. (Nếu thời tiết không thay đổi khó lường, chúng ta có thể lên kế hoạch tổ chức một sự kiện ngoại ô.)
Ví dụ: Were I to receive the necessary support, I would reconsider my involvement in the project. (Nếu tôi nhận được sự hỗ trợ cần thiết, tôi có thể xem xét lại sự tham gia của mình vào dự án.)
Các dạng biến thể đều xuất hiện trong mệnh đề điều kiện (If) và mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2.
Với biến thể trong mệnh đề If:
Ví dụ: If it were snowing outside, we could build a snowman together. (Nếu ngoài trời đang tuyết, chúng ta có thể xây một chú tuyết cùng nhau.)
Ví dụ: If they had completed the project on time, they would receive praise from the client. (Nếu họ đã hoàn thành dự án đúng hạn, họ sẽ nhận được lời khen từ khách hàng.)
Với biến thể trong mệnh đề chính:
Ví dụ: If he had attended the training sessions, he would be performing better in the competition. (Nếu anh ấy đã tham gia các buổi đào tạo, anh ấy sẽ biểu diễn tốt hơn trong cuộc thi.)
Ví dụ: If she missed the train, she arrived late to the meeting. (Nếu cô ấy lỡ chuyến tàu, cô ấy đã đến muộn cuộc họp.)
Các bạn hãy cùng IELTS LangGo tìm hiểu sự khác biệt giữa 2 loại câu điều kiện này để chinh phục các bài tập câu điều kiện loại 1 và 2 nhé.
| Câu điều kiện loại 2 | Câu điều kiện loại 1 |
Cấu trúc | If + S + V-ed, S + would/could/should + V-inf | If + S + V(s/es), S + will + V-inf |
Cách sử dụng | Diễn đạt về một sự việc không có thật và không thể xảy ra ở hiện tại Ví dụ: If I had more time, I would travel around the world. (Nếu tôi có thêm thời gian, tôi sẽ đi du lịch quanh thế giới.) | Diễn đạt về sự việc hoặc khả năng có thể trong tương lai nếu điều kiện được đáp ứng Ví dụ: If you study hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ đỗ kỳ thi.) |
| Đưa ra lời khuyên, đề nghị Ví dụ: If I were you, I would take some time off to relax and recharge. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghỉ một thời gian để thư giãn và nạp năng lượng.) | Diễn đạt về lời hứa, dự định, ý chí trong tương lai Ví dụ: If I see him, I will tell him the news. (Nếu tôi gặp anh ấy, tôi sẽ nói cho anh ấy biết tin tức.) |
Sau khi ôn tập lại kiến thức, các bạn hãy áp dụng vào làm một số bài tập về câu điều kiện loại 2 được tổng hợp dưới đây nhé.
Bài 1: Bài tập câu điều kiện loại 2 chia động từ trong ngoặc vào ô trống
1. If the children (be) more careful, they (not break) the vase.
2. If the company (invest) in renewable energy, it (help) the environment.
3. If they (know) about the traffic, they (take) a different route.
4. If the students (show) more interest, the class (be) more engaging.
5. If the traffic (flow) more smoothly, we (not reach) our destination later.
6. If you (speak) more slowly, I (understand) you better.
7. If she (win) the lottery, she (travel) around the world.
8. If the team (practice) regularly, they (win) more matches.
9. If the technology (advance) faster, we (have) more innovative solutions.
10. If it (snow), we (build) a snowman.
11. If you (be) more careful, you (not break) the vase.
12. If they (know) about the traffic, they (take) a different route.
13. If the government (provide) better healthcare, people (lead) healthier lives.
14. If the team (practice) regularly, they (win) more matches.
15. If your parents (visit) more often, they (see) the changes you've made.
Đáp án
1. were - would not break
2. invested - would help
3. knew - would take
4. showed - would be
5. flowed - would not reach
6. spoke - would understand
7. won - would travel
8. practiced - would win
9. advanced - would have
10. snowed - would build
11. were - would not break
12. knew - would take
13. provided - would lead
14. practiced - would win
15. visited - would see
Bài 2: Bài tập viết lại câu điều kiện loại 2 sử dụng dạng đảo ngữ
1. If he were more confident, he would likely pursue leadership roles.
→ Were …
2. If she knew more about art history, she would appreciate the paintings in the museum.
→ Were …
3. If they lived in a warmer climate, they would probably spend more time outdoors.
→ Were …
4. If the company invested in employee training, it would likely improve overall performance.
→ Were …
5. If he spoke more languages, he would have a broader range of job opportunities.
→ Were …
6. If we knew the recipe, we would cook that delicious dish ourselves.
→ Were …
7. If it snowed, they would build a snowman in the backyard.
→ Were …
8. If the team practiced more consistently, they would perform better in competitions.
→ Were …
9. If she had more time, she would volunteer at the local animal shelter.
→ Were …
10. If you were more patient, you would likely avoid unnecessary stress.
→ Were …
Đáp án
1. Were he more confident, he would likely pursue leadership roles.
2. Were she more knowledgeable about art history, she would appreciate the paintings in the museum.
3. Were they to live in a warmer climate, they would probably spend more time outdoors.
4. Were the company to invest in employee training, it would likely improve overall performance.
5. Were he to speak more languages, he would have a broader range of job opportunities.
6. Were we to know the recipe, we would cook that delicious dish ourselves.
7. Were it to snow, they would build a snowman in the backyard.
8. Were the team to practice more consistently, they would perform better in competitions.
9. Were she to have more time, she would volunteer at the local animal shelter.
10. Were you more patient, you would likely avoid unnecessary stress.
Bài 1: Chia động từ phù hợp để điền vào ô trống
1. If it is snowing tomorrow, the kids __________ (to build) a snow fort in the backyard.
2. If she finished her degree last year, she might __________ (to work) in a prestigious company now.
3. If we had invested in technology earlier, we __________ (to have) a more advanced system now.
4. If she __________ (to sing) at the event, don't forget to record her performance.
5. Were he not an expert in computer programming, he might __________ (not be) offered such a challenging job.
6. If he continues to exercise, he __________ (to achieve) his fitness goals by the end of the year.
7. If the students __________ (to complete) the project earlier, they would receive higher grades.
8. If the musicians have composed a new song, they __________ (to perform) it at the upcoming concert.
9. If we __________ (finish) the project sooner, we might be presenting it now.
10. __________ (To be) she not to discover the hidden passage in the ancient manuscript, she might never uncover the truth about the lost civilization.
11. If we completed the training earlier, we could __________ (to lead) the workshop now.
12. If the chef __________ (to cook) the dish perfectly, don't forget to compliment his culinary skills.
13. If the data analysis is accurate, it __________ (not to raise) any concerns among the peer reviewers.
14. If the interview responses seem inconsistent, __________ (not to dismiss) them without further investigation.
15. Were the political climate less turbulent, investors __________ (to show) more confidence in the market.
Đáp án
1. will build
2. be working
3. would have
4. sings
5. not be
6. will be achieving
7. had completed
8. will perform
9. finished
10. Were
11. be leading
12. cooks
13. will not raise
14. don't dismiss
15. would show
Bài 2: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống
1. If he ________________ (not have) a meeting tomorrow, he ________________ (join) us for lunch.
a. doesn't have / will join
b. didn't have / would join
c. wouldn't have / joins
2. Were she not an expert in negotiations, the deal ________________ through.
a. won't go
b. doesn't go
c. wouldn't go
3. If she ________________ (not be) so busy, she ________________ (attend) the conference.
a. wasn't / would attend
b. weren't / attends
c. isn't / will attend
4. The team ________________ the championship if they ________________ better strategies.
a. will win / devise
b. wins / devise
c. would win / devised
5. If it ________________ (rain) tomorrow, we ________________ (stay) at home.
a. rained / would stay
b. rains / will stay
c. would rain / stays
6. Were they not so focused on short-term gains, they ________________ (invest) in sustainable projects.
a. invest
b. would invest
c. will invest
7. If it ________________ (be) a regular occurrence, we ________________ (be) concerned.
a. is / are
b. will be / are
c. were / would be
8. Were it not for his strong leadership skills, the team ________________ (not achieve) such remarkable success.
a. doesn't achieve
b. wouldn't achieve
c. won't achieve
9. If she ________________ (not be) so persistent, she ________________ (give up) on her dream.
a. weren't / would give up
b. wouldn't be / gives up
c. isn't / gives up
10. If I ________________ you, I ________________ that job opportunity.
a. am / will take
b. will be / take
c. were / would take
11. If they ________________ (realize) the potential impact earlier, they ________________ (implement) changes.
a. realized / would implement
b. realize / implement
c. will realize / implement
12. ________________ heavily rainy, the outdoor concert ________________ as scheduled.
a. Were it not / would proceed
b. If it weren't for / would have proceeded
c. Would it not be / proceeds
13. If they ________________ (not face) budget constraints, they ________________ (launch) a more extensive marketing campaign.
a. don't face / launch
b. didn't face / would launch
c. won't face / will launch
14. He ________________ the prestigious award if he ________________ his groundbreaking research.
a. would win / published
b. won / publishes
c. wins / will publish
15. If I were you, I ________________ more attention to developing my leadership skills.
a. will pay
b. would paid
c. would pay
Đáp án
1. doesn't have / will join
2. wouldn't go
3. wasn't / would attend
4. would win / devised
5. rains / will stay
6. would invest
7. were / would be
8. wouldn't achieve
9. weren't / would give up
10. were / would take
11. realized / would implement
12. Were it not / would proceed
13. didn't face / would launch
14. would win / published
15. would pay
IELTS LangGo tin rằng phần hệ thống kiến thức và các bài tập câu điều kiện loại 2 trong bài học sẽ giúp bạn nắm vững cấu trúc và cách sử dụng dạng ngữ pháp này.
Các bạn hãy làm các bài tập thật nghiêm túc trước khi check đáp án để xem mình nhớ lý thuyết chưa nhé.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ